Sắt Ferrum Hausmann Tropfen dạng giọt cho trẻ sơ sinh và trẻ em, 30ml
Sắt Ferrum Hausmann Tropfen dạng giọt được sử dụng để bổ sung sắt cho trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn. Dùng để điều trị tình trạng thiếu sắt, đặc biệt là thiếu máu do thiếu sắt trong thời kỳ mang thai và cho con bú; trong thời thơ ấu; với chế độ ăn uống có chứa ít sắt, do mất máu mãn tính và cấp tính.
Đặc tính:
- Sắt dạng giọt dễ định lượng cho trẻ, đặc biệt là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Nhờ đó khả năng bổ sung sắt cho cơ thể đạt hiệu quả nhanh và tốt hơn.
- Hương vị tự nhiên.
Hoạt chất:
- Sắt Carboxymaltose
Tá dược:
- Sahne-Aroma
- Natri hydroxit để điều chỉnh pH
- Nước tinh khiết
- Vanillin
- 50 mg Saccharose
- 2 mg Natrium-4-methoxycarbonylphenolat
- Propylenglycol
- 0.22 mg Natrium-4-propoxycarbonylphenolat
- Tuân thủ liều lượng khuyến cáo theo trọng lượng cơ thể.
- Có thể uống bất cứ lúc nào nhưng tốt nhất là trong hoặc ngay sau bữa ăn.
- Với trẻ em: có thể trộn chung với sữa/sữa mẹ, nước trái cây và rau quả. (Sự đổi màu của hỗn hợp khi pha không làm ảnh hưởng đến mùi vị và chất lượng).
- Liều lượng cho trẻ sơ sinh, trẻ mới biết đi, trẻ em và thanh thiếu niên dựa trên liều lượng 3 mg sắt/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày.
- Liều tối đa cho phép đối với trẻ em và thanh thiếu niên là 5 mg sắt/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày.
- Không vượt quá liều lượng khuyến cáo.
- Nếu quên không uống: chỉ cần uống đúng liều lượng khuyến cáo hàng ngày. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các loại thuốc khác.
Chống chỉ định:
- Không dùng nếu mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Không dùng nếu bạn bị bệnh dự trữ sắt di truyền (bệnh huyết sắc tố), rối loạn sử dụng sắt (ví dụ như thiếu máu bạch cầu phụ, thiếu máu chì).
- Không nên dùng cho trẻ có trọng lượng cơ thể dưới 2kg.
- Trẻ sơ sinh (<15 kg) và trẻ sinh non:
1 – 2 giọt mỗi kg trọng lượng cơ thể hàng ngày (2,5 – 5 mg sắt mỗi kg trọng lượng cơ thể hàng ngày) - Trẻ em (15 – 19 kg)
20 – 30 giọt mỗi ngày (50 – 75 mg sắt mỗi ngày) - Trẻ em (20 – 29 kg)
30 – 40 giọt mỗi ngày (75 – 100 mg sắt mỗi ngày) - Trẻ em và thanh niên (30 – 50 kg)
40 – 60 giọt mỗi ngày (100 – 150 mg sắt mỗi ngày) - Trẻ em và thanh thiếu niên (>50 kg)
60 – 80 giọt mỗi ngày (150 – 200 mg sắt mỗi ngày) - Người lớn (từ 18 tuổi):
40 – 80 giọt (100 – 200 mg sắt) mỗi ngày.
Thời gian sử dụng:
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.
- Nên dùng thuốc trong ít nhất 3 tháng cho đến khi mức độ sắc tố hồng cầu (hemoglobin) trở về bình thường.
Lưu ý: Trong quá trình sử dụng có thể gây ra sự đổi màu của răng do cặn sắt. Điều này là hoàn toàn bình thường. Răng có thể trở lại màu bình thường sau khi ngưng sử dụng, hoặc sau khi làm sạch ở nha khoa (lấy cao răng). Để hạn chế việc đổi màu của răng, bạn có thể pha loãng với nước lọc, nước trái cây trước khi uống.
Bảo quản:
- Nơi khô ráo thoáng mát.
- Sau khi mở nắp không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C.
- Sau khi mở nắp vui lòng dùng hết trong vòng 3 tháng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.