Bột dinh dưỡng Maltocal 19, 1000g
Bột dinh dưỡng Maltocal 19 là thực phẩm bổ sung cân bằng, giàu năng lượng với carbohydrate ở dạng bột. Thành phần từ tinh bột ngô nguyên chất, giúp bổ sung dinh dưỡng cho trẻ biếng ăn, hấp thụ kém, rối loạn tiêu hóa, cho người mới ốm dậy, người mắc các bệnh cần chế độ dinh dưỡng đặc biệt…
Bột dinh dưỡng Maltocal 19 là sản phẩm của Học viện dinh dưỡng metaX GmbH – chuyên gia bổ sung dinh dưỡng cá nhân với mục đích y tế đặc biệt. Là nơi có các điều kiện kỹ thuật hạng nhất với phòng thí nghiệm hiện đại để nghiên cứu phát triển sản phẩm. Quy trình sản xuất với nguyên liệu chất lượng cao, được kiểm soát chặt chẽ từ nguyên liệu đầu vào cho đến khi đóng gói sản phẩm.
Bột dinh dưỡng Maltocal 19 được biết đến thông dụng và ưa chuộng ở Việt Nam với tên gọi sữa tăng cân Maltocal 19. Tuy nhiên, Maltocal 19 không phải là sữa. MaltoCal 19 là một hỗn hợp glucose-sacaride hòa tan nhẹ với carbohydrate trong chế độ ăn uống để tích lũy năng lượng. MaltoCal 19 được phân cắt hoàn toàn thành glucose và được hấp thụ trong cơ thể, qua đó tích lũy năng lượng, cho cơ thể khỏe mạnh.
Bột dinh dưỡng MaltoCal 19 rất phù hợp để làm giàu năng lượng cho nhiều chế độ ăn kiêng. Bởi vì MaltoCal 19 không làm tăng khối lượng thực phẩm và không thay đổi tính nhất quán của nó.
Đặc tính sản phẩm:
- Cung cấp năng lượng cao với hiệu quả thẩm thấu thấp.
- Khả năng dung nạp tốt, ngay cả ở nồng độ cao, dễ tiêu hóa.
- Hầu như không có vị (vô vị), dễ dàng hòa tan trong đồ uống, bánh pudding, ngũ cốc, súp và các món ăn xay nhuyễn.
- Không làm thay đổi về khối lượng và tính nhất quán của thực phẩm và đồ uống khác.
- Được làm từ tinh bột ngô, rau nguyên chất.
- Khả năng tương thích với nhiệt độ cao, có thể nấu và nướng ổn định.
- Không gây ảnh hưởng đến dạ dày.
- Thích hợp cho thực phẩm đặc biệt.
- Không chứa Protein và chất béo.
- Không chứa gluten, không chứa lactose, không có galactose, không có fructose, không có sucrose, natri, ít tan.
Bột dinh dưỡng Maltocal 19 là thực phẩm hỗ trợ tốt trong các trường hợp:
- Rối loạn tiêu hóa và kém hấp thu (ví dụ: biếng ăn, hấp thụ kém hay có bệnh như khối u, suy giảm miễn dịch…);
- Chế độ ăn uống đặc biệt cần protein thấp và/hoặc chế độ ăn uống được tính toán bằng chất điện giải (ví dụ, suy thận);
- Hypoglycaemias (hạ đường huyết) do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân do bệnh tiểu đường;
- Dùng trước và sau phẫu thuật để cải thiện tình trạng dinh dưỡng;
- Bệnh dự trữ Glycogen, xơ nang.
Thành phần: Maltodextrin (Dextrose tương đương 18-20) từ tinh bột ngô.
Giá trị năng lượng | Đơn vị | Trên 100 g bột | Trên 25 g bột | Trên 10 g bột | Trên 20 g (gói) |
Năng lượng | kJ | 1632 | 408 | 163 | 326 |
kcal | 384 | 96 | 38 | 77 | |
Chất béo | g | 0 | 0 | 0 | 0 |
trong đó axit béo bão hòa | g | 0 | 0 | 0 | 0 |
Carbohydrate | g | 96 | 24 | 9,6 | 19 |
trong đó Đường | g | 6 | 1,5 | 0,6 | 1,2 |
Chất xơ | g | 0 | 0 | 0 | 0 |
Protein | g | 0 | 0 | 0 | 0 |
Muối | g | <0,01 | <0,01 | <0,01 | <0,01 |
Giá trị khoáng chất | |||||
Kalium | mg | <1 | <0,3 | <0,1 | <0,2 |
Chlorid | mg | <5 | <1,3 | <0,5 | <1,0 |
Calcium | mg | <1 | <0,3 | <0,1 | <0,2 |
Phosphor | mg | <9 | <2,3 | <0,9 | <1,8 |
Giá trị dinh dưỡng | |||||
Glukose | g | 1,5 | 0,4 | 0,2 | 0,3 |
Maltose và Isomaltose | g | 6,0 | 1,5 | 0,6 | 0,9 |
Glucose sacarit cao hơn | g | 88,5 | 22 | 8,9 | 18 |
Hướng dẫn sử dụng:
- Liều lượng sử dụng tùy thuộc nhu cầu năng lượng của từng người. Không giới hạn về liều lượng hoặc cách thức pha trộn.
- Dùng pha trộn thêm vào đồ uống/ thức ăn khác (cho thêm vào nước, nước hoa quả, cháo, súp, canh, đồ uống, đồ tráng miệng,…)
- Rắc, khuấy/trộn – xong. Mọi sự pha trộn trước đó là không cần thiết.
- Dùng được cả cho đồ nguội và đồ nóng.
Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát. Đậy nắp sau khi dùng.
Netto-Trọng lượng:
1000 g bột
Nhà sản xuất:
Học viện dinh dưỡng metaX GmbH
Tại Strassbach 5
61169 Friedberg
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.