Sắt nước FERRO SANOL Tropfen dạng giọt cho trẻ sơ sinh, trẻ em, người lớn, 30ml
Sắt FERRO SANOL Tropfen dạng giọt được sử dụng để bổ sung sắt cho trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn. Dùng để điều trị tình trạng thiếu sắt, đặc biệt là thiếu máu do thiếu sắt trong thời kỳ mang thai và cho con bú; trong thời thơ ấu; với chế độ ăn uống có chứa ít sắt, do mất máu mãn tính và cấp tính.
Đặc tính:
- Sắt dạng giọt dễ định lượng cho trẻ, đặc biệt là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Sắt trong Ferro Sanol Tropfen dạng giọt là sắt (II), là loại sắt được hấp thụ trực tiếp trong đường ruột.
- Nhờ đó khả năng bổ sung sắt cho cơ thể đạt hiệu quả nhanh và tốt hơn.
- Hương vị cam tự nhiên.
Hoạt chất:
- 170 mg Eisen(II)-glycin-sulfat-Komplex
Tá dược:
- Saccharin natrium
- Dung dịch sorbitol 70% (kết tinh)
- Axit sulfuric để điều chỉnh độ pH
- Nước, tinh khiết
- Hương cam, tự nhiên, 9/81140, Dragoco
Định lượng: theo giọt.
Hướng dẫn sử dụng:
- Tuân thủ liều lượng khuyến cáo theo trọng lượng cơ thể.
- Uống trong lúc đói buổi sáng (khoảng 1 giờ trước bữa ăn sáng) hoặc tại một khoảng cách an toàn khoảng 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn.
- Thuốc có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước lọc/nước hoa quả, đặc biệt là nước cam (giúp tăng hấp thụ sắt) ngay trước khi uống.
- Không pha loãng trong sữa, cà phê, trà hoặc nước khoáng.
- Nếu bạn quên uống, không cần uống bù gấp đôi vào ngày hôm sau.
- Với người bị thiếu sắt, phụ nữ có thai và cho con bú: nhu cầu sắt gia tăng, nên bổ sung hàm lượng sắt theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Một lượng hàng ngày 5mg Fe 2+ / kg trọng lượng cơ thể không được vượt quá.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các loại thuốc khác,
- Với một số thuốc kháng sinh (fluoroquinolones như ciprofloxacin, levofloxacin, norfloxacin, ofloxacin và gatifloxacin.) khi dùng chung với sắt sẽ làm giảm sự hấp thu của thuốc, vì vậy nên sử dụng cách nhau tối thiểu 2 giờ.
Chống chỉ định:
- Không dùng nếu mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Không dùng nếu bạn bị bệnh dự trữ sắt di truyền (bệnh huyết sắc tố), rối loạn sử dụng sắt (ví dụ như thiếu máu bạch cầu phụ, thiếu máu chì).
- Không nên dùng cho trẻ có trọng lượng cơ thể dưới 2kg.
Liều dùng:
Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ, liều dùng thông thường như sau:
Với trẻ sơ sinh: tuân thủ định lượng theo cân nặng của trẻ.
- Bé nặng 2kg-3kg: 2 giọt/lần, 2-4 lần/ngày.
- Bé nặng 3kg-4kg: 3 giọt/lần, 2-4 lần/ngày.
- Bé nặng 4kg-5kg: 4 giọt/lần, 2-4 lần/ngày.
- Bé nặng 5kg-10kg: 5 giọt/lần, 2-4 lần/ngày.
- Bé nặng từ 10kg trở lên: 10 giọt/lần, 2-4 lần/ngày.
Với trẻ em có trọng lượng cơ thể >10kg:
- 10 giọt/lần, 2-4 lần/ngày.
Với người lớn:
- Khi bắt đầu điều trị: 35 giọt/lần, 4-6 lần/ngày, liên tục trong 1-2 tuần.
- Sau đó giảm xuống 35 giọt/lần, 1-2 lần/ngày
Lưu ý: Trong quá trình sử dụng có thể gây ra sự đổi màu của răng do cặn sắt. Điều này là hoàn toàn bình thường. Răng có thể trở lại màu bình thường sau khi ngưng sử dụng, hoặc sau khi làm sạch ở nha khoa (lấy cao răng). Để hạn chế việc đổi màu của răng, bạn có thể pha loãng với nước lọc, nước trái cây trước khi uống.
Bảo quản:
- Nơi khô ráo thoáng mát.
- Sau khi mở nắp không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C.
- Sau khi mở nắp vui lòng dùng hết trong vòng 3 tháng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.